Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng
A+O2-->B+HCl-->C+Na--->khí D +dd E và kết tủa F nhiệt độ --> G + D nhiệt độ --->M
Tìm các chất kí hiệu bằng chữ cái trong sơ đồ sau và hoàn thành sơ đồ bằng phương trình phản ứng:
a) FeS2 → X → Y → Z → CuSO4 b) CuSO4 → B → C → D → Cu
\(a,\left(1\right)4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\\ \left(2\right)2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\\ \left(3\right)SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\\ \left(4\right)H_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\rightarrow CuSO_4+2H_2O\\ b,\left(1\right)CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\\ \left(2\right)Cu\left(OH\right)_2\rightarrow\left(t^o\right)CuO+H_2O\\ \left(3\right)CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
62.Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + O2 (A); (A) + HCl (B) + (C) + H2O; (B) + NaOH (D) + (G); (C) + NaOH (E) + (G); (D) + ? + ? (E); Xác định các chất trong sơ đồ và hoàn thành phương trình phản ứng. Câu 64. Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được m gam hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí 1,12 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Câu 65. Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m. Giúp mình vs ạ.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F,
G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ)
Fe(nóng đỏ) + O2 = A
A + HCl = B + C + H2O
B + NaOH = D + G
C + NaOH = E + G
D + O2 + H2O = E
E = F + H2O
Fe + O2 = Fe3O4
Fe3O4 + HCl = FeCl2 + FeCl3 + H2O
FeCl2 + NaOH = Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + NaOH = Fe(OH)3 + NaCl
Fe(OH)2 + O2 + H2O = Fe(OH)3
Fe(OH)3 = Fe2O3 + H2O
=> A=Fe3O4;B=FeCl2;C=FeCl3;D=Fe(OH)2;E;Fe(OH)3;G=NaCl;F=Fe2O3
Hãy xác định các chất để thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau :( biết mỗi chữ cái khác nhau tương ứng với một chất khác nhau ) . Viết phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện phản ứng
1. A+O2-->B+D 2.E+O2-->B 3.D-->O2+G
4.M+G--Cu+D 5.Fe2O3+G-->L+D 6.L+O2-->Q
7.Q+G-->L+D 8.L+HCl-->X+G
1. CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
2. C + O2 -> (t°) CO2
3. 2H2O -> (điện phân) 2H2 + O2
4. CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
5. Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
6. 3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
7. Fe3O4 + 4H2 -> (t°) 3Fe + 4H2O
8. Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Hoàn thành các PTHH theo sơ đồ sau:
Cu + A -> B + C↑+ D
C + NaOH -> E
E + HCl -> F + C↑+D
C + O2 to, xt-> G
G + D-> A
A + Ba(OH)2-> BaSO4 + D
Trong đó mỗi chữ cái (A, B, C, D, E, G) là một chất.
\(Cu+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+H_2O\)
\(SO_2+NaOH\rightarrow NaHSO_3\)
\(NaHSO_3+HCl\rightarrow NaCl+SO_2+H_2O\)
\(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+H_2O\)
Bài 1: Xác định các chất A, B, C …. Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau và ghi rõ điều kiện của phản ứng.
A điện phân (B) + (C)
(C) + (D) → Fe3O4
Fe3O4 + (B) → (D) + (A)
Na + (A) → (E) + (B)
(F) + (C) → (G)
(G) + (A) → (J) (J làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ)
(K) + (A) → (E)
Fe3O4 + HCl → (L) + (M) + (A)
A: H2O
B: H2
C: O2
D: Fe
E: NaOH
F: P
G: P2O5
J: H3PO4
K: Na2O
L: FeCl2
M: FeCl3
2H2O --đp--> 2H2 + O2
2O2 + 3Fe --to--> Fe3O4
Fe3O4 + 4H2 --to--> 3Fe + 4H2O
2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
4P + 5O2 --to--> 2P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Na2O + H2O --> 2NaOH
Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: a) CaO + H2O ----> b) Na + H2O ----> c) Zn + HCl ----> d) H2 + CuO ----> e) K2O + H2O ----> f) Ca + H2O ----> g) Na + H2SO4 ----> h) H2 + FeO ----> i) P2O5 + H2O ---->
a, \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
b, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
c, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
d, \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
e, \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
f, \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
g, \(2Na+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2\)
h, \(H_2+FeO\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
i, \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
a)\(CaO+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2\)
b)\(2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
c)\(Zn+2HCl\xrightarrow[]{}ZnCl_2+H_2\)
d)\(CuO+H_2\xrightarrow[t^0]{}Cu+H_2O\)
e)\(K_2O+H_2O\xrightarrow[]{}KOH\)
f)\(Ca+H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
g)\(2Na+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+H_2\)
h)\(H_2+FeO\xrightarrow[]{t^0}Fe+H_2O\)
i)\(P_2O_5+3H_2O\xrightarrow[]{}2H_3PO_4\)
Cho sơ đồ phản ứng sau: Fe + O 2 → t 0 cao ( A )
(A) + HCl → (B) + (C) + H2O;
(B) + NaOH → (D) + (G);
(C) + NaOH → (E) + (G);
(D) + ? + ? → (E);
(E) (F) + ?;
Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là:
A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3
B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3
C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3
D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3
Điền công thức hoá học thích hợp vào chỗ trống trong các sơ đồ phản ứng sau và hoàn thành các phương trình hoá học : a) Al+O2—>....... b) .........+CuSO4 —>MgSO4+Cu c) ......+HCl —>CuCl2 + H2O d).........—>Fe2O3 +H2O. e) Fe(NO3)3 +.......—>Fe(OH3)+ ........
a: 4Al+3O2->2Al2O3
b: Mg+CuSO4->MgSO4+Cu
c: Cu(OH)2+2HCl->CuCl2+2H2O
d: 2Fe(OH)3->Fe2O3+3H2O